Phân loại Họ_Hoa_kép

Các chi dưới đây là theo quan điểm truyền thống.[1]

  • Abelia R.Br., 1818: 3-6 loài và 1-2 loài lai ghép, ở Trung Quốc, Đài Loan và miền bắc Việt Nam.
  • Diabelia Landrein, 2010: 3 loài ở Trung Quốc và Nhật Bản. Tách ra từ Abelia nghĩa rộng.
  • Dipelta Maxim., 1877: 3 loài ở Trung Quốc.
  • Kolkwitzia Graebn., 1901: 1 loài (Kolkwitzia amabilis) ở Trung Quốc.
  • Linnaea L., 1753 nghĩa hẹp: 1 loài (Linnaea borealis), rộng khắp vùng Bắc cực và ven Bắc cực.
  • Vesalea M.Martens & Galeotti, 1844: 5 loài ở Mexico. Tách ra từ Abelia nghĩa rộng.
  • Diplodipelta S. R. Manchester & M. J. Donoghue, 1995: Tuyệt chủng.[2]

Khi hiểu theo nghĩa rộng thì Linnaea bao gồm cả các chi có loài sinh tồn còn lại.[3]

Chuyển đi

  • Zabelia: Trong quá khứ có thể là chi riêng hoặc gộp trong Abelia như là một tổ (sectio) của chi này. Hiện tại cũng thuộc họ Caprifoliaceae, nhưng được coi là có quan hệ họ hàng gần với nhánh chứa Morinoideae và Linnaeoideae.[1]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Họ_Hoa_kép http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/20727975 http://www.bioone.org/doi/abs/10.1600/036364411X55... //doi.org/10.11646%2Fphytotaxa.125.1.4 //doi.org/10.1371%2Fjournal.pone.0116485 //dx.doi.org/10.1016%2Fj.ympev.2019.106641 //dx.doi.org/10.1086%2F297293 //dx.doi.org/10.1600%2F036364411X553306 http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&... http://www.ipni.org/ipni/idPlantNameSearch.do?id=1... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=100...